
TP Hồ Chí Minh mới được hình thành trên cơ sở sáp nhập tỉnh Bình Dương, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và TP Hồ Chí Minh. Từ ngày 1/7/2025, thành phố mới sẽ chính thức đi vào hoạt động với diện tích hơn 6.772 km², dân số trên 14 triệu người.
Địa chỉ trụ sở làm việc các phường, xã mới trên địa bàn TP Hồ Chí Minh cũ
STT | Tên phường, xã mới | Trụ sở hành chính mới (theo địa chỉ hiện nay) |
1 | Hiệp Bình | 2 đường số 5, phường Hiệp Bình Chánh, TP Thủ Đức |
2 | Thủ Đức
| 17 đường Chân Lý, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức |
3 | Tam Bình | 934 Tỉnh lộ 43, phường Bình Chiểu, TP Thủ Đức |
4 | Linh Xuân | 81 đường Hoàng Cầm (quốc lộ 1K cũ), phường Linh Xuân, TP Thủ Đức |
5 | Tăng Nhơn Phú | 29 Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, TP Thủ Đức |
6 | Long Bình | 325 đường Nguyễn Văn Tăng, phường Long Thạnh Mỹ, TP Thủ Đức |
7 | Long Phước | 239 khu phố Long Thuận, phường Long Phước, TP Thủ Đức |
8 | Long Trường | 1341 đường Nguyễn Duy Trinh, phường Long Trường, TP Thủ Đức |
9 | Cát Lái | 560 Trương Gia Mô, phường Thạnh Mỹ Lợi, TP Thủ Đức |
10 | Bình Trưng | 8 đường Hồ Thị Nhung, khu phố 4, phường Bình Trưng Đông, TP Thủ Đức |
11 | Phước Long | 183 đường Đỗ Xuân Hợp, phường Phước Long B, TP Thủ Đức |
12 | An Khánh | 10 đường D2, phường Thủ Thiêm, TP Thủ Đức |
13 | Sài Gòn | 45-47 Lê Duẩn, phường Bến Nghé, quận 1 |
14 | Tân Định | 30 Phùng Khắc Khoan, phường Đa Kao, quận 1 |
15 | Bến Thành | 92 Nguyễn Trãi, phường Bến Thành, quận 1 |
16 | Cầu Ông Lãnh | 275 Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, quận 1 |
17 | Bàn Cờ | 611/20 Điện Biên Phủ, phường 1, quận 3 |
18 | Xuân Hòa | 99-99A Trần Quốc Thảo, phường Võ Thị Sáu, quận 3 |
19 | Nhiêu Lộc | 82 Bà Huyện Thanh Quan, phường 9, quận 3 |
20 | Xóm Chiếu | 18 Đoàn Như Hài, phường 13, quận 4 |
21 | Khánh Hội | 85-87 Tân Vĩnh, phường 9, quận 4 |
22 | Vĩnh Hội | 405 Hoàng Diệu, phường 2, quận 4 |
23 | Chợ Quán | 462-464-466 An Dương Vương, phường 4, quận 5 |
24 | An Đông | 780 Trần Hưng Đạo, phường 7, quận 5 |
25 | Chợ Lớn | 279 Hải Thượng Lãn Ông, phường 13, quận 5 |
26 | Bình Tây | 154 đường Tháp Mười, phường 2, quận 6 |
27 | Bình Tiên | 107 đường Cao Văn Lầu, phường 1, quận 6 |
28 | Bình Phú | 15 đường Chợ Lớn, phường 11, quận 6 |
29 | Phú Lâm | 152 đường Đặng Nguyên Cẩn, phường 13, quận 6 |
30 | Tân Thuận | 342 Huỳnh Tấn Phát, phường Bình Thuận, quận 7 |
31 | Phú Thuận | 1203 Huỳnh Tấn Phát, phường Phú Thuận, quận 7 |
32 | Tân Mỹ | 7 đường Tân Phú, phường Tân Phú, quận 7 |
33 | Tân Hưng | 9 đường 4A, phường Tân Hưng, quận 7 |
34 | Chánh Hưng | 2 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 và số 4 Dương Quang Đông, phường 5, quận 8 |
35 | Phú Định | 450 Phú Định, phường 16, quận 8 và 184 Lưu Hữu Phước, phường 15, quận 8 |
36 | Bình Đông | 1096 Tạ Quang Bửu, phường 6, quận 8 và 3028 Phạm Thế Hiển, phường 7, quận 8 |
37 | Diên Hồng | 1A đường Thành Thái, phường 14, quận 10 |
38 | Vườn Lài | 410 - 412 đường Ngô Gia Tự, phường 4, quận 10 |
39 | Hòa Hưng | TT20 đường Tam Đảo, phường 15, quận 10 |
40 | Minh Phụng | 183A đường Lý Nam Đế, phường 7, quận 11 |
41 | Bình Thới | 268 - 270 đường Bình Thới, phường 10, quận 11 |
42 | Hòa Bình | 347 đường Lạc Long Quân, phường 5, quận 11 |
43 | Phú Thọ | 233 - 235 đường Lê Đại Hành, phường 11, quận 11 |
44 | Đông Hưng Thuận | 68 đường Tân Thới Nhất 14, phường Tân Thới Nhất, quận 12 |
45 | Trung Mỹ Tây | 15/91 Đồng Tiến, phường Trung Mỹ Tây, quận 12 |
46 | Tân Thới Hiệp | 226 Trương Thị Hoa, phường Tân Thới Hiệp, quận 12 |
47 | Thới An | 340 Lê Văn Khương, phường Thới An, quận 12 |
48 | An Phú Đông | 540 Hà Huy Giáp, khu phố 17, phường Thạnh Lộc, quận 12 |
49 | An Lạc | 521 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân |
50 | Tân Tạo | 1409 Tỉnh lộ 10, phường Tân Tạo A, quận Bình Tân |
51 | Bình Tân | 43 đường số 16, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân |
52 | Bình Trị Đông | 162 Mã Lò, phường Bình Trị Đông A, quận Bình Tân |
53 | Bình Hưng Hòa | 621 Tân Kỳ Tân Quý, phường Bình Hưng Hòa A, quận Bình Tân |
54 | Gia Định | 134 Lê Văn Duyệt, phường 1, quận Bình Thạnh |
55 | Bình Thạnh | 6 - 6A Phan Đăng Lưu, phường 14, quận Bình Thạnh |
56 | Bình Lợi Trung | 355 - 355/5 Nơ Trang Long, phường 13, quận Bình Thạnh |
57 | Thạnh Mỹ Tây | 602/39 Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh |
58 | Bình Quới | 1 Khu hành chính Thanh Đa, phường 27, quận Bình Thạnh |
59 | Hạnh Thông | 23 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 3, quận Gò Vấp |
60 | An Nhơn | 394 đường Nguyễn Thái Sơn, phường 5, quận Gò Vấp |
61 | Gò Vấp | 332 đường Quang Trung, phường 10, quận Gò Vấp |
62 | An Hội Đông | 330 đường Thống Nhất, phường 16, quận Gò Vấp |
63 | Thông Tây Hội | 563 đường Quang Trung, phường 11, quận Gò Vấp |
64 | An Hội Tây | 397 đường Phan Huy Ích, phường 14, quận Gò Vấp |
65 | Đức Nhuận | 94 đường Phan Đăng Lưu, phường 5, quận Phú Nhuận |
66 | Cầu Kiệu | 67 - 69 đường Nguyễn Đình Chính, phường 15, quận Phú Nhuận |
67 | Phú Nhuận | 159 đường Nguyễn Văn Trỗi, phường 11, quận Phú Nhuận |
68 | Tân Sơn Hòa | 291 Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình |
69 | Tân Sơn Nhất | 25/4-6 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình |
70 | Tân Hòa | 356A Bắc Hải, phường 6, quận Tân Bình |
71 | Bảy Hiền | 290 Âu Cơ, phường 10, quận Tân Bình |
72 | Tân Bình | 40/19A Ấp Bắc, phường 13, quận Tân Bình |
73 | Tân Sơn | 822 Trường Chinh, phường 15, quận Tân Bình |
74 | Tây Thạnh | 200/12 đường Nguyễn Hữu Tiến, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú |
75 | Tân Sơn Nhì | 6 Nguyễn Thế Truyện, phường Tân Sơn Nhì, quận Tân Phú |
76 | Phú Thọ Hòa | 146 Độc Lập, phường Tân Thành, quận Tân Phú |
77 | Tân Phú | 70A Thoại Ngọc Hầu, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú |
78 | Phú Thạnh | 275 Nguyễn Sơn, phường Phú Thạnh, quận Tân Phú |
79 | Vĩnh Lộc | F7/16 Vĩnh Lộc, xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh |
80 | Tân Vĩnh Lộc | 1304 Vĩnh Lộc, ấp 6, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh và 1905 (F2/33) ấp 6, tỉnh lộ 10, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
81 | Bình Lợi | 1905 Trần Văn Giàu, ấp 6, xã Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh |
82 | Tân Nhựt | 349 Tân Túc, thị trấn Tân Túc, huyện Bình Chánh |
83 | Bình Chánh | 260 đường Hương lộ 11, ấp 2, xã Tân Quý Tây và 999B/8 ấp 2 An Phú Tây, xã An Phú Tây, huyện Bình Chánh |
84 | Hưng Long | 564 Đoàn Nguyễn Tuấn, xã Hưng Long và B3/24 ấp 2, xã Qui Đức, huyện Bình Chánh |
85 | Bình Hưng | D11/314 Trịnh Quang Nghị, ấp 4, xã Phong Phú và 10 đường số 10, xã Bình Hưng, Bình Chánh |
86 | Bình Khánh | UBND xã Bình Khánh cũ, đường Rừng Sác, ấp Bình An 1, xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ |
87 | An Thới Đông | UBND xã An Thới Đông cũ, ấp An Hòa 1, xã An Thới Đông, huyện Cần Giờ |
88 | Cần Giờ | UBND huyện Cần Giờ cũ, đường Lương Văn Nho, khu phố Giồng Ao, thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ |
89 | Thạnh An | Xã đảo Thạnh An |
90 | Đông Thạnh | 250 Đặng Thúc Vịnh, ấp 7, xã Đông Thạnh, huyện Hóc Môn |
91 | Hóc Môn | 11 đường Lý Thường Kiệt, thị trấn Hóc Môn, huyện Hóc Môn |
92 | Xuân Thới Sơn | 1A đường Lê Thị Kim, ấp 3, xã Xuân Thới Sơn, huyện Hóc Môn |
93 | Bà Điểm | 14/9 Phan Văn Hớn, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn |
94 | Nhà Bè | 330 đường Nguyễn Bình, xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè |
95 | Hiệp Phước | 209 đường Nguyễn Văn Tạo, xã Long Thới, huyện Nhà Bè |
96 | Củ Chi | 314 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Đình, xã Tân Phú Trung, huyện Củ Chi |
97 | Tân An Hội | 77 Tỉnh lộ 8, thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi |
98 | Thái Mỹ | 712 đường Phan Văn Khải (Quốc lộ 22), ấp Phước Hưng, xã Phước Thạnh, huyện Củ Chi |
99 | An Nhơn Tây | 1407 Tỉnh lộ 7, xã An Nhơn Tây, huyện Củ Chi |
100 | Nhuận Đức | ấp Ngã 4, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi |
101 | Phú Hòa Đông | 269 Tỉnh lộ 8, ấp 2A, xã Tân Thạnh Tây, huyện Củ Chi |
102 | Bình Mỹ | 1627, ấp 1A, xã Hòa Phú, huyện Củ Chi |
Địa chỉ trụ sở làm việc các phường, xã mới trên địa bàn tỉnh Bình Dương cũ
103 | Đông Hòa | 201 đường ĐT743A, khu phố Bình Thung 2, phường Bình An, TP Dĩ An |
104 | Dĩ An | 10 trung tâm hành chính TP Dĩ An cũ, TP Dĩ An |
105 | Tân Đông Hiệp | 880 Nguyễn Thị Minh Khai, phường Tân Bình, TP Dĩ An |
106 | Thuận An | 289 Hưng Định, phường Hưng Định, TP Thuận An |
107 | Thuận Giao | đường Thủ Khoa Huân, phường Bình Chuẩn, TP Thuận An |
108 | Bình Hòa | đường ĐT743B, phường Bình Hoà, TP Thuận An |
109 | Lái Thiêu | khu phố chợ, phường Lái Thiêu, TP Thuận An |
110 | An Phú | đường ĐT743, khu phố 1A, phường An Phú, TP Thuận An |
111 | Bình Dương | 357 Võ Nguyên Giáp, phường Hoà Lợi, TP Thủ Dầu Một |
112 | Chánh Hiệp | 279 Hồ Văn Cống, phường Tương Bình Hiệp, TP Thủ Dầu Một |
113 | Thủ Dầu Một | 1 Quang Trung, phường Phú Cường, TP Thủ Dầu Một |
114 | Phú Lợi | 438 đường Phú Lợi, phường Phú Hoà, TP Thủ Dầu Một |
115 | Vĩnh Tân | đường 742, phường Vĩnh Tân, TP Tân Uyên |
116 | Bình Cơ | đường ĐT747, phường Hội Nghĩa, TP Tân Uyên |
117 | Tân Uyên | khu phố 1, phường Uyên Hưng, TP Tân Uyên |
118 | Tân Hiệp | đường Nguyễn Khuyến, khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, TP Tân Uyên |
119 | Tân Khánh | đường ĐT746, phường Tân Phước Khánh, TP Tân Uyên |
120 | Phú An | 143 Nguyễn Đức Cảnh, phường Hiệp An, TP Thủ Dầu Một |
121 | Tây Nam | ấp 2, phường An Tây, TP Bến Cát |
122 | Long Nguyên | đường Hùng Vương, phường An Điền, TP Bến Cát |
123 | Bến Cát | đường 30/4, khu phố 2, phường Mỹ Phước, TP Bến Cát |
124 | Chánh Phú Hoà | đường ĐTT 741, phường Chánh Phú Hòa, TP Bến Cát |
125 | Thới Hoà | quốc lộ 13, khu phố 3A, phường Thới Hòa, TP Bến Cát |
126 | Hoà Lợi | đường ĐTT 741, khu phố An Hòa, phường Hòa Lợi, TP Bến Cát |
127 | Bắc Tân Uyên | khu phố 2, thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên |
128 | Thường Tân | ấp 3, xã Tân Mỹ, huyện Bắc Tân Uyên |
129 | An Long | ấp Xóm Quạt, xã An Long, huyện Phú Giáo |
130 | Phước Thành | ấp Sa Dụp, xã Phước Sang, huyện Phú Giáo |
131 | Phước Hoà | đường ĐT 741, xã Vĩnh Hòa, huyện Phú Giáo |
132 | Phú Giáo | đường Hùng Vương, khu Phố 2, huyện Phú Giáo |
133 | Trừ Văn Thố | đường ĐT 750, ấp Ông Chài, xã Cây Trường II, huyện Bàu Bàng |
134 | Bàu Bàng | khu đô thị Bàu Bàng, thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng |
135 | Minh Thạnh | ấp 3, xã Minh hòa, huyện Dầu Tiếng |
136 | Long Hoà | đường DT749, xã Long Hoà, huyện Dầu Tiếng |
137 | Dầu Tiếng | khu phố 4B, thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng |
138 | Xã Thanh An | ấp Cần Giăng, xã Thanh An, huyện Dầu Tiếng |
Địa chỉ trụ sở làm việc các phường, xã, đặc khu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cũ
139 | Vũng Tàu | 89 Lý Thường Kiệt, phường 1, TP Vũng Tàu |
140 | Tam Thắng | 603 Nguyễn An Ninh, phường Nguyễn An Ninh, TP Vũng Tàu |
141 | Rạch Dừa | 219/28 Lưu Chí Hiếu, phường 10, TP Vũng Tàu |
142 | Phước Thắng | 7A Nguyễn Gia Thiều, phường 12, TP Vũng Tàu |
143 | Long Sơn | thôn 1, xã Long Sơn, TP Vũng Tàu |
144 | Bà Rịa | 137 đường 27/4, phường Phước Trung, TP Bà Rịa |
145 | Long Hương | đường Trịnh Đình Thảo, khu phố Kim Sơn, phường Kim Dinh, TP Bà Rịa |
146 | Tam Long | tỉnh lộ 52, ấp Đông, xã Hòa Long, TP.Bà Rịa |
147 | Phú Mỹ | 412 Độc Lập, phường Phú Mỹ, TP Phú Mỹ |
148 | Tân Thành | khu phố 5, phường Hắc Dịch, TP Phú Mỹ |
149 | Tân Phước | khu phố Tân Lộc, phường Phước Hoà, TP Phú Mỹ |
150 | Tân Hải | quốc lộ 51, thôn Láng Cát, phường Tân Hải, TP Phú Mỹ |
151 | Châu Pha | thôn Tân Lễ B, xã Châu Pha, TP Phú Mỹ |
152 | Ngãi Giao | 70 Trần Hưng Đạo, thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức |
153 | Bình Giã | ấp Vĩnh Bình, xã Bình Giã, huyện Châu Đức |
154 | Kim Long | quốc lộ 56, thị trấn Kim Long, huyện Châu Đức |
155 | Châu Đức | ấp Liên Lộc, xã Xà Bang, huyện Châu Đức |
156 | Xuân Sơn | tổ 10, thôn Xuân Tân, xã Xuân Sơn, huyện Châu Đức |
157 | Nghĩa Thành | tổ 6, thôn Sông Cầu, xã Nghĩa Thành, huyện Châu Đức |
158 | Hồ Tràm | quốc lộ 55, thị trấn Phước Bửu, huyện Xuyên Mộc |
159 | Xuyên Mộc | quốc lộ 55, ấp Trang Hoàng, xã Bông Trang, huyện Xuyên Mộc |
160 | Hoà Hội | ấp 4, xã Hòa Bình, huyện Xuyên Mộc |
161 | Bàu Lâm | tỉnh lộ 328, ấp 2 Đông, xã Bàu Lâm, huyện Xuyên Mộc |
162 | Hoà Hiệp | tỉnh lộ 329, ấp Phú Bình, xã Hòa Hiệp, huyện Xuyên Mộc |
163 | Bình Châu | quốc lộ 55, ấp Láng Găng, xã Bình Châu, huyện Xuyên Mộc |
164 | Đất Đỏ | đường Võ Thị Sáu, khu phố Hòa Hội, thị trấn Đất Đỏ, huyện Long Đất |
165 | Long Hải | đường Hùng Vương, thị trấn Long Hải, huyện Long Đất |
166 | Long Điền | số 1939, quốc lộ 55, thị trấn Long Điền, huyện Long Đất |
167 | Phước Hải | ấp Hội Mỹ, xã Phước Hội, huyện Long Đất |
168 | Đặc khu Côn Đảo | 28 Tôn Đức Thắng, huyện Côn Đảo |
Sau sáp nhập, người dân có cần đổi lại giấy tờ?
Theo quy định, các loại giấy tờ như sổ đỏ, căn cước công dân, giấy phép lái xe... đã được cấp trước khi sáp nhập vẫn có giá trị sử dụng bình thường cho đến khi hết thời hạn.
Nếu có nguyện vọng cấp lại giấy tờ theo địa chỉ mới, các cơ quan quản lý nhà nước sẽ hỗ trợ với thủ tục hành chính đơn giản và không thu phí.

Sau sáp nhập, người dân không bắt buộc phải đổi giấy tờ tùy thân nếu giấy tờ chưa hết hạn.
Sử dụng số định danh cá nhân thay mã số thuế từ ngày 1/7
Theo Thông tư 86, từ ngày 1/7, công dân Việt Nam sẽ sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế. Đồng thời, số định danh cá nhân của người đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cũng sẽ được sử dụng thay cho mã số thuế của hộ, cá nhân kinh doanh đó.
Với trường hợp chưa được cấp mã số thuế trước đó, người nộp thuế cần kê khai họ tên, ngày tháng năm sinh, số định danh cá nhân khớp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Sau khi được xác nhận khớp đúng hoặc được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số định danh sẽ được sử dụng làm mã số thuế.
Trường hợp đã có mã số thuế, nếu thông tin đã khớp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan thuế sẽ chủ động chuyển đổi sang số định danh cá nhân. Nếu chưa khớp, người nộp thuế cần cập nhật lại thông tin để được đồng bộ.

Chính thức sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế từ 1/7/2025.
Để biết thông tin đăng ký thuế đã khớp hay chưa khớp với dữ liệu dân cư, người nộp thuế có thể tra cứu tại các địa chỉ: www.gdt.gov.vn, thuedientu.gdt.gov.vn, ứng dụng eTaxMobile hoặc iCanhan. Trường hợp cần hỗ trợ, có thể liên hệ với cơ quan thuế nơi cư trú.
Bảo hiểm xã hội có nhiều điểm mới
Từ ngày 1/7/2025, người dân không được rút bảo hiểm xã hội một lần, trừ các trường hợp: ra nước ngoài định cư, mắc bệnh hiểm nghèo, đủ tuổi nghỉ hưu nhưng chưa đủ 15 năm đóng, hoặc có thời gian đóng trước 1/7/2025 và sau 12 tháng không còn tham gia bảo hiểm xã hội.
Thay vì phải đóng bảo hiểm xã hội 20 năm, người dân chỉ cần đóng 15 năm là đủ điều kiện nhận lương hưu hàng tháng. Đồng thời người lao động trong và ngoài nước được cộng gộp thời gian đóng BHXH để tính lương hưu.
Bình luận (0)