Ảnh minh họa.
Hầu hết các trường Đại học đã công bố điểm chuẩn, 6 ngành lấy 30 điểm, ở Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế, Học viện Khoa học quân sự và Học viện Quân y. Dù phổ điểm thi tốt nghiệp các môn hầu hết giảm, song nhiều trường Đại học ghi nhận mức điểm chuẩn kỷ lục.
Cụ thể, những ngành lấy điểm chuẩn 30 là Sư phạm tiếng Anh, tiếng Trung Quốc của Đại học Huế và Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc gia Hà Nội), Quan hệ quốc tế của Học viện Khoa học quân sự, Y khoa của Học viện Quân y.
Ngoài ra, kế sau đó là Đại học Bách khoa Hà Nội với mức cao nhất là 29,39, ở chương trình tiên tiến ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo.
Học viện Ngoại giao lấy điểm chuẩn cao nhất 26,09
Điểm chuẩn Học viện Ngoại giao từ 24,17 đến 26,09, cao nhất là ngành Trung Quốc học.
Học viện Ngoại giao tối 22/8 công bố điểm chuẩn cho các phương thức xét tuyển. Với xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025 (phương thức 100), điểm chuẩn từ 24,17 đến 26,09. Trong đó, ngành Trung Quốc học tiếp tục dẫn đầu - 26,09, giảm 3,11 điểm so với năm ngoái.
Ba ngành lấy điểm chuẩn từ 25 trở lên gồm Quan hệ quốc tế, Ngôn ngữ Anh, Truyền thông quốc tế. Các ngành còn lại đều có điểm chuẩn từ 24, thấp nhất là Hoa Kỳ học - 24,17.
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông cao nhất 26,21
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (PTIT) lấy điểm chuẩn từ 21 đến 26,21, áp dụng với các ngành và chương trình đào tạo ở Hà Nội.
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông ngày 22/8 cho biết ngành có điểm chuẩn cao nhất là Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) - 26,21 điểm. Kế đến là Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa - 26,19, Công nghệ thông tin - 25,8.
Ngành Kế toán chương trình chất lượng cao có điểm chuẩn thấp nhất - 21. Các ngành còn lại đều từ 22 trở lên.
Điểm chuẩn Đại học Giao thông vận tải từ 15,06 đến 27,52
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng lấy điểm chuẩn cao nhất Đại học Giao thông vận tải (UTC), ngành Quản lý đô thị và công trình đào tạo tại TP Hồ Chí Minh thấp nhất.
Trường Đại học Giao thông vận tải sáng 23/8 công bố điểm chuẩn các phương thức, ở cơ sở tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Ngành duy nhất lấy trên 27 điểm, xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, là Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, lần lượt ở hai cơ sở là 27,52 và 27,38.
Các ngành còn lại đa số trong khoảng 20-26. Hai ngành chỉ lấy hơn 15 như Quản lý đô thị và công trình (phân hiệu TP Hồ Chí Minh), Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông chương trình chất lượng cao Cầu - Đường bộ Việt - Anh (phân hiệu TP Hồ Chí Minh).
Trường ĐH Công nghệ Giao thông Vận tải công bố điểm chuẩn
Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng với 24,5 điểm theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT. Hai ngành Công nghệ kỹ thuật vi mạch bán dẫn và Luật cùng đạt 24 điểm. Một số ngành khác có điểm chuẩn từ 23 điểm trở lên gồm: Công nghệ thông tin, Thương mại điện tử, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Hải quan và Logistics, An toàn dữ liệu và An ninh mạng.
Học viện Báo chí và Tuyên truyền công bố điểm chuẩn
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) lấy điểm chuẩn từ 22,96 đến 25,08 (thang 30) và 33,64 và 37,5 (thang 40).
Với thang 30, ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học lấy thấp nhất 22,96 ở tổ hợp D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) và X02 (Toán, Ngữ văn, Tin học). Trong khi đó, ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế cao nhất với 25,08 điểm.
Trong thang 40 (môn chính nhân hệ số hai, mỗi nhóm ngành có môn chính khác nhau), ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình ở tổ hợp D01 lấy điểm chuẩn 33,64 - thấp nhất. Truyền thông Đa phương tiện, Truyền thông quốc tế lấy 36-37 ở hầu hết tổ hợp, cao nhất là X78 (Ngữ văn, Giáo dục kinh tế và pháp luật, Tiếng Anh).

Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội cao nhất 28,7
Đại học Y Hà Nội (HMU) có điểm chuẩn từ 17 đến 28,7, ngành Tâm lý học ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) cao nhất, ngành Y khoa lấy 28,13 điểm.
Theo công bố của trường Đại học Y Hà Nội ngày 22/8, sau ngành Y khoa là ngành Răng Hàm Mặt với 27,34 điểm. Cả hai đều xét điểm thi tốt nghiệp tổ hợp B00 (Toán, Hóa, Sinh).
Các ngành lấy 17 điểm gồm Y học dự phòng, Công tác xã hội, Điều dưỡng phân hiệu Thanh Hóa.
Trường Đại học Y Hà Nội năm nay tuyển 1.910 sinh viên với hai phương thức là xét tuyển thẳng và dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT. Giữa tháng 7, trường đã công bố danh sách 272 thí sinh trúng tuyển thẳng, tăng gấp rưỡi so với năm ngoái. Phần lớn số này vào ngành Y khoa.
Đại học Luật Hà Nội công bố điểm chuẩn từ 19,75
Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội (HLU) từ 19,75 đến 25,55 theo tổ hợp D01 (Toán, Văn, Anh), trong đó các ngành ở cơ sở Hà Nội không thấp hơn 23,2.
Trường Đại học Luật Hà Nội ngày 22/8 công bố điểm trúng tuyển theo tổ hợp gốc D01 kỳ thi tốt nghiệp THPT. PGS.TS Nguyễn Bá Bình, Phó hiệu trưởng, cho biết nếu quy đổi sang các tổ hợp khác như A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), C00 (Văn, Sử, Địa), điểm chuẩn ở mức cao hơn.
Ví dụ, với tổ hợp C00 ở ngành Luật kinh tế, thí sinh phải đạt 28,79 điểm mới trúng tuyển, do điểm tổ hợp này chênh 3,24 so với tổ hợp gốc D01. Trong khi đó, tổ hợp A01 và A00 sẽ cao hơn lần lượt 0,29 và 1,39 điểm.
Điểm chuẩn Đại học Hà Nội cao nhất 34,35/40
Trường Đại học Hà Nội chiều 22/8 công bố điểm chuẩn từ 22,1 đến 34,35 điểm, theo thang 40. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc cao nhất, song giảm 1,45 điểm so với năm trước. Ngành Ngôn ngữ Italy lấy thấp nhất - 22,1.
Điểm chuẩn Đại học Phenikaa
Điểm chuẩn năm nay của trường dao động từ 17 đến 25,5 điểm. Trong đó, mức cao nhất thuộc về ngành Hệ thống cơ điện tử thông minh (các học phần chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh) với 25,5 điểm. Tiếp theo là hai ngành Y khoa và Răng Hàm Mặt cùng đạt 22,5 điểm, còn lại các ngành khác nằm trong khoảng từ 17 đến 22 điểm.
Đại học Công nghệ thông tin TP Hồ Chí Minh dẫn đầu khối công nghệ, lấy gần 30 điểm
Chiều 22/8, Trường Đại học Công nghệ thông tin, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, công bố điểm chuẩn đại học năm 2025.
Mức điểm chuẩn của trường xét bằng phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT dao động 24-29,6 điểm tùy ngành.
Nổi bật là ngành trí tuệ nhân tạo lấy điểm 29,6 điểm. Đây được xem là mức điểm chuẩn cao nhất khối ngành công nghệ tính tới thời điểm hiện tại.
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế quốc dân
Đại học Kinh tế Quốc dân vừa thông báo điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2025. Cao nhất là Thương mại điện tử – 28,83 điểm.

Điểm chuẩn của Đại học Cần Thơ
Trong số 104 ngành xét tuyển, ngành có điểm chuẩn cao nhất là sư phạm lịch sử lấy 28,61 điểm.
Một số ngành lấy từ 28 điểm trở lên như: Sư phạm địa lý 28,46; sư phạm ngữ văn 28,23 điểm; sư phạm địa lý 28,32 điểm;...
Các ngành còn lại lấy ở nhiều mức khác nhau, thấp nhất 15 điểm.
Điểm chuẩn Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp
Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp vừa công bố điểm chuẩn tuyển sinh năm 2025 cho các ngành học. Ngành Thiết kế đồ họa dẫn đầu với điểm chuẩn cao nhất (24,26 điểm).
Trường áp dụng một phương thức tuyển sinh duy nhất, đó là kết hợp kết quả học tập cấp THPT với điểm thi năng khiếu. Cụ thể, điểm xét tuyển từ kết quả học tập (học bạ) được tính dựa trên điểm trung bình chung của 6 học kỳ, từ học kỳ I lớp 10 đến học kỳ II lớp 12, ở môn Toán hoặc Văn.
Ngoài ra, thí sinh phải tham gia thi hai môn năng khiếu: Bố cục màu (NK1) và Hình họa (NK2), do nhà trường tổ chức.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội
Điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội tăng so với năm 2024, dao động từ 20,40 đến 27,00 điểm. Ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa đạt mức cao nhất với 27 điểm. Đây là mức điểm chuẩn cao nhất vào trường trong 3 năm trở lại đây.
Chi tiết điểm chuẩn các ngành như sau:
Máy tính & CNTT: 25,10 – 25,60 điểm
Công nghệ kỹ thuật: 23,20 – 26,00 điểm
Kỹ thuật: 23,00 – 27,00 điểm
Kiến trúc & Xây dựng: 20,40 – 24,90 điểm
Nghệ thuật: 22,30 – 23,30 điểm
Kinh tế & Quản lý (Quản lý dự án): 24,55 điểm
Toán & Thống kê (Khoa học dữ liệu): 25,00 điểm
Liên kết quốc tế: 22,00 – 22,70 điểm
Điểm chuẩn Đại học Thương mại: Cao nhất 27,8 điểm
Ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng lấy điểm chuẩn cao nhất trường Đại học Thương mại với 27,8/30, nhiều ngành lấy trên 27 điểm như Marketing số, Thương mại điện tử, Ngôn ngữ Trung Quốc...
Ngành Quản trị kinh doanh (Tiếng Pháp thương mại) lấy thấp nhất theo điểm thi tốt nghiệp với 22,5 điểm. Các ngành khác phổ biến mức 25-26, tương đương năm ngoái.
Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam
Nếu năm 2024 điểm chuẩn ngành Giới và phát triển ở mức 15,5, năm nay, ngành này tăng lên mức khá với gần 22,5 điểm ở phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Ngành Truyền thông Đa phương tiện, Tâm lý học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị kinh doanh tiếp tục giữ vị thế cao. Đặc biệt, lần đầu tiên năm nay nhà trường tuyển sinh Ngành Truyền thông đa phương tiện, Tâm lý học, Quản trị với điểm chuẩn trên 25.
Điểm chuẩn Đại học Tài chính - Marketing thấp nhất 22
So với năm ngoái, điểm chuẩn năm nay tăng khoảng 0,5- 2 ở hầu hết ngành. Ngành Kinh tế có mức trúng tuyển cao nhất - 25,63 điểm, thấp nhất là ngành Bất động sản với 22,1 điểm.
Hai ngành này cũng giữ vị trí dẫn đầu và cuối về điểm chuẩn học bạ với khoảng 24,66-27,63.
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh cao nhất 29,38
Nhóm ngành Sư phạm tiếp tục có điểm chuẩn dẫn đầu trường, đa số giữ nguyên hoặc tăng nhẹ khoảng 1 điểm so với năm ngoái. Hai ngành có điểm chuẩn trên 29 là Sư phạm Hóa và Sư phạm Ngữ văn.
Ở cơ sở chính TP Hồ Chí Minh, ngành Ngôn ngữ Pháp có điểm chuẩn thấp nhất với mức 19.
Nếu xét kết hợp điểm đánh giá năng lực do trường tổ chức và điểm học bạ, điểm chuẩn rơi vào khoảng 17,13 đến 28,16.

Ngành Kiểm toán lấy điểm chuẩn cao nhất Học viện Tài chính
Học viện Tài chính tối 22/8 công bố điểm chuẩn từ 21 đến 26,6 (thang 30). Ba ngành lấy từ 26 điểm gồm Marketing, Tài chính - Ngân hàng 2 (chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Phân tích tài chính), Kiểm toán. Trong đó, ngành Kiểm toán lấy cao nhất - 26,6 điểm.
12 ngành lấy điểm thấp nhất - từ 21 điểm. Điểm chuẩn các ngành còn lại trong khoảng 22,55 - 25,56.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm chuẩn
Ngành Sư phạm Công nghệ lấy điểm chuẩn thi tốt nghiệp 24,1, cao nhất Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA) 2025, theo sau là Luật và Du lịch cùng 23,3.
Nhiều ngành lấy trên 20 điểm, như Công nghệ kỹ thuật ôtô và cơ điện tử, Kỹ thuật cơ khí...
Những ngành lấy điểm chuẩn 17 - ngưỡng thấp nhất - của trường là Chăn nuôi thú y - Thủy sản, Nông nghiệp và cảnh quan, Kế toán, Quản trị kinh doanh và Thương mại, Kinh tế và Quản lý.
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh thấp nhất 20
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh lấy điểm chuẩn 20-28,55, thấp nhất là Ngôn ngữ Nga khối D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh).
Xét điểm thi THPT, phổ điểm chuẩn trải rộng từ 20 đến 28,55. Cao nhất là ngành Báo chí ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), thấp nhất là ngành Ngôn ngữ Nga tổ hợp D01. Hầu hết các ngành có điểm chuẩn trên 21 điểm (95,8%).
STT | Cơ sở giáo dục đại học | Điểm chuẩn 2025 |
| 1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 19-29,39 |
| 2 | Đại học Y Hà Nội | 17-28,7 |
| 3 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 23-28,83 |
| 4 | Trường Đại học Ngoại thương | 24-28,5 |
| 5 | 20 trường quân đội | 16,85-30 |
| 6 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 23,2-24,17 |
| 7 | Đại học Huế | 15-30 |
| 8 | Đại học Đà Nẵng | 16-27 |
| 9 | Trường Đại học Vinh | |
| 10 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22,13-28,19 |
| 11 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20,05-26 |
| 12 | Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 20-22 |
| 13 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22,43-26,38 |
| 14 | Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội | 25,37-29,84 |
| 15 | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 15,06-30 |
| 16 | Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19-21,5 |
| 17 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội | 21,75-29 |
| 18 | Trường Đại học Thương mại | 22,5-27,8 (thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ và điểm thi, xét giải học sinh giỏi và điểm thi) 89-117,333 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) 58-87,855 (đánh giá tư duy Đại học Bách khoa Hà Nội) |
| 19 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | 18-26,27 |
| 20 | Trường Đại học Hà Nội | 22,1-34,35/40 |
| 21 | Trường Đại học Luật Hà Nội | 19,75-25,55 (tổ hợp D01) |
| 22 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | 20,4-27 |
| 23 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 18,6-24,15 (thang 30) 24,85-26,25 (thang 40) |
| 24 | Học viện Ngân hàng | 21-26,97 |
| 25 | Học viện Tài chính | 21-26,6 |
| 26 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 17-24,1 |
| 27 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 21-26,21 |
| 28 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Chưa công bố |
| 29 | Trường Đại học Sư phạm 2 | 20,25-28,52 |
| 30 | Trường Đại học Giao thông vận tải | Chưa công bố |
| 31 | Trường Đại học Thủy lợi | 17-25,5 (thi tốt nghiệp) 21-30 (xét học bạ) |
| 32 | Trường Đại học Thăng Long | 16-23,75 |
| 33 | Đại học Phenikaa | 17-25,5 |
| 34 | Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh | 22,8-27,7 |
| 35 | Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh | 55,05-85,41 |
| 36 | Trường Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh | 23,5-28,08 |
| 37 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh | 24-29,6 |
| 38 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh | 29,56-29,92 |
| 39 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh | 20-28,55 |
| 40 | Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh | 23,44-28,17 |
| 41 | Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh | 19-29,38 |
| 42 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí Minh | 21,1-29,57 |
| 43 | Trường Đại học Công thương TP Hồ Chí Minh | 17-24,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 20-26,5 (học bạ) 607-800 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) 20,25-26,25 (V-SAT) |
| 44 | Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh | 15-19 |
| 45 | Trường Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh | 17-26,5 |
| 46 | Trường Đại học Sài Gòn | 22-28,98 |
| 47 | Trường Đại học Luật TP Hồ Chí Minh | 18,12-25,65 |
| 48 | Trường Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh | 18-23,6 |
| 49 | Trường Đại học Tài chính - Marketing | 22,1-25,63 |
| 50 | Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP Hồ Chí Minh | 15-16 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-19 (học bạ) 600/1200 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM) 225/450 (V-SAT) |
| 51 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 24-37,85 (kết quả học tập THPT) 20-32,55 (thi tốt nghiệp) 600-895 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) |
| 52 | Trường Đại học Văn Lang | 15 - 20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18 - 23 (học bạ) 500 - 750/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) 200 - 270/450 (V-SAT). |
| 53 | Trường Đại học Dược Hà Nội | 20-24,5 |
| 54 | Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh | 17-27,3 |
| 55 | Trường Đại học Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19-27,43 |
| 56 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 18-25,55 |
| 57 | Trường Đại học Y Dược Thái Bình | 17-24,6 |
| 58 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 17-24 |
| 59 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | 21-23,8 |
| 60 | Trường Đại học Y tế công cộng | 18,3-23,5 |
| 61 | Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng | 16,5-23,23 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 23,5-25,35 (học bạ) |
| 62 | Học viện Y Dược học cổ truyền | 21-24,25 |
| 63 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18-27 |
| 64 | Trường Đại học Văn hóa Hà Nội | 22,8-27,55 |
| 65 | Trường Đại học Mở Hà Nội | 16-23,75 |
| 66 | Trường Đại học Luật Hà Nội | 19,75-25,55 |
| 67 | Học viện Ngoại giao | 24,17-26,09 |
| 68 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 16-24,5 |
| 69 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường | 15-26,65 (thi tốt nghiệp) 16-27,32 (học bạ) 70-132,13 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) |
| 70 | Các trường thuộc Đại học Thái Nguyên | 15-27,94 |
| 71 | Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18,25-24,82 |
| 72 | Trường Đại học Mỏ - Địa chất | 15-25,5 |
| 73 | Trường Đại học Nha Trang | 18,87-27 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 527,94-737,29/1200 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG TP HCM) 69,24-95,74/150 (điểm đánh giá năng lực ĐHQG Hà Nội) |
| 74 | Trường Đại học Hạ Long | 15-27,32 (theo điểm thi tốt nghiệp) |
| 75 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 21-25,8 (thi tốt nghiệp) 24-27,4 (học bạ) |
| 76 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 20,68-26,62 (theo điểm thi tốt nghiệp) 23,01-27,84 (học bạ) 15,2-22,76 (xét đánh giá năng lực) |
| 77 | Học viện Chính sách và Phát triển | 26,54-30,2/40 22-24,73/30 |
| 78 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 16-18 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 19-20 (học bạ) |
| 79 | Trường Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP Hồ Chí Minh (HUFLIT) | 15-17 (theo điểm thi tốt nghiệp) 18-20 (xét học bạ) 500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) |
| 80 | Trường Đại học Gia Định | 15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp) 16-22,5 (xét học bạ) 550-700/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) |
| 81 | Trường Đại học Đà Lạt | 17-28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 19,5-29 (học bạ) 600-1025/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 65-123/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) |
| 82 | Trường Đại học Hoa Sen | 15-16 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-19,45 (học bạ) 600-652/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) 67-73/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) |
| 83 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn | 15-18 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18 (học bạ) 600/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) |
| 84 | Trường Đại học Tân Tạo | 15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) |
| 85 | Trường Đại học Hồng Bàng | 15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-22,25 (học bạ) 600-700/1200 (đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh) 200-270/450 (V-SAT) |
| 86 | Trường Đại học Đại Nam | 15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp) 18-24 (học bạ) |
| 87 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp | 19-25 (thi tốt nghiệp) 21,625-27,625 (học bạ) 66,25-81,25 (đánh giá năng lực) 46,25-57,5 (đánh giá tư duy) |
| 88 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 15-20,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 18-23 (học bạ) 550-650 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 70-85 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP Hà Nội) |
| 89 | Trường Đại học Mỹ thuật công nghiệp | 22,54-24,26 |
| 90 | Trường Đại học Thái Bình Dương | 15-18 (thi tốt nghiệp THPT) 18 (học bạ) |
| 91 | Trường Đại học Thành Đô | 16-19 (thi tốt nghiệp THPT) 18-24 (học bạ) |
| 92 | Trường Đại học CMC | 24-28,66/40 (theo điểm thi tốt nghiệp) 27,2-30,8 (học bạ) 46,1-54,1 (CMC test) |
| 93 | Học viện Hành chính và Quản trị công | 16-24,4 |
| 94 | Trường Đại học Hồng Đức | 16-28,38 |
| 95 | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 23,72-24,2 |
| 96 | Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật công nghiệp | 19-25 (điểm thi tốt nghiệp) 21,625-27,615 (học bạ) 66,25-81,25 (đánh giá năng lực) 46,25-57,5 (đánh giá tư duy) |
| 97 | Trường Đại học Giao thông vận tải TP HCM | 668-999/1000 (xét tuyển kết hợp) |
| 98 | Trường Đại học Hải Phòng | 15-26/30 26,5-33,25/40 |
| 99 | Trường Đại học Quy Nhơn | 15-27,21 |
| 100 | Trường Đại học Sức khỏe, Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh | 18-25,6 (điểm thi tốt nghiệp) 559-896./1200 (điểm thi đánh giá năng lực) |
| 101 | Trường Đại học Hàng hải | 19-23,75/30 27-28,5/40 |
| 102 | Trường Đại học Điện lực | 16,5-24,75 |
Bình luận (0)